Tổng Hợp

công thức, cách chứng minh và bài tập vận dụng

quicklatex 4

Dấu “=” sảy ra khi và chỉ khi:

quicklatex 4 1

3. Các dạng phát biểu của bất đẳng thức Bunhiacopxki

Bất đẳng thức Bunhiacopxki bao gồm các dạng sau đây:

a. Dạng cơ bản

16094 20190926153403b. Dạng phân thức

16095 20190926153411

Trong các dạng trên thì bất đẳng thức dạng 1, dạng 2, dạng 3 gọi là các bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng cơ bản và bất đẳng thức dạng 4 còn được gọi là bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng phân thức.

c. Một số dạng đặc biệt

16096 20190926153413

II. MỘT SỐ KĨ THUẬT ÁP DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIACOPXKI 

1. Kỹ thuật chọn điểm rơi

Cũng tương tự như bất đẳng thức Cauchy, khi sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki để chứng minh bất đẳng thức, ta cần phải bảo toàn được dấu đẳng thức xảy ra, điều này có nghĩa là ta cần phải xác định được điểm rơi của bài toán khi áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki.

16097 20190926153421

16098 201909261534292. Kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng cơ bản

Bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng cơ bản là những bất đẳng thức đánh giá từ đại lượng (a1b1+a2b2+…+anbn)về đại lượng (a21+a22+…+a2n)(b21+b22+…+b2n) hoặc ngược lại.

16099 201909261534343. Kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng phân thức

Bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng phân thức là bất đẳng thức có ứng dụng rộng rãi trong chứng minh các bài toán bất đẳng thức. Nó giải quyết được một lớp các bất đẳng thức chứa các đại lượng có dạng phân thức.

160910 201909261534404. Kỹ thuật thêm bớt

Có những bất đẳng thức (hay biểu thức cần tìm GTLN, GTNN) nếu để nguyên dạng như đề bài cho đôi khi khó hoặc thậm chí không thể giải quyết bằng cách áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki. Khi đó ta chịu khó biến đổi một số biểu thức bằng cách thêm bớt các số hay biểu thức phù hợp ta có thể vận dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki một cách dễ dàng hơn.

160911 20190926153446

160912 201909261534495. Kỹ thuật đổi biến trong bất đẳng thức Bunhiacopxki

Có một số bất đẳng thức, nếu ta để nguyên dạng phát biểu của nó thì rất khó để phát hiện ra cách chứng minh. Tuy nhiên bằng một số phép đổi biến nho nhỏ ta có thể đưa chúng về dạng quen thuộc mà bất đẳng thức Bunhiacopxki có thể áp dụng được. Trong mục này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ thuật đổi biến trong bất đẳng thức Bunhiacopxki.

Công thức kỹ thuật đổi biến

160913 20190926153452

160914 20190926153455

160915 20190926153504

160916 20190926153507

III. LƯU Ý KHI BIẾN ĐỔI BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIACOPXKI

Với bất đẳng thức ba biến a, b, c ta có thể sử dụng một số phép biến đổi như:

bien doi bat dang thuc bunhiacopxki 1 rs650

Với một số bất đẳng thức có giả thiết là ta có thể đổi biến:

bien doi bat dang thuc bunhiacopxki 2 rs650

IV: SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG BUNHIACOPXKI

Cho a là số thức dương thỏa mãn a ≥ 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

A=a2+1a2A=a2+1a2

Hướng dẫn:

sai lam gap phai khi ap dung bat dang thuc bunhiacopxki rs650

V. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP CỦA BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIACOPXKI

a. Bài tập có đáp án:

Bài 1: Cho a, b, c là các số thực dương bất kỳ. Chứng minh rằng:

tex 41

Lời giải:

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:

tex 42

 (điều phải chứng minh)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c

Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức tex 43

Lời giải:

tex 43

Điều kiện: tex 44

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki có:

tex 45

A max = 2 khi tex 46(thỏa mãn)

Vậy max A = 2 khi và chỉ khi x = 3

Bài 3: Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có p là nửa chu vi thì tex 47

Lời giải:

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki có:

tex 48(điều phải chứng minh)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi tex 49 hay tam giác là tam giác đều

b. Bài luyện tập thêm

Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau:

a, tex 50

b, tex 51

Bài 2: Cho a, b, c là các số thực dương tùy ý. Chứng minh rằng:

tex 52

(gợi ý: biến đổi vế trái thành tex 53 rồi áp dung bất đẳng thức Bunhiacopxki)

Bài 3: Cho a, b, c là các số thực dương, . Chứng minh rằng:

tex 54

Bài 4: Cho a, b, c > 0 thỏa mãn abc = 1. Chứng minh:

tex 55

Bài 5: Cho x > 0 và y > 0 thỏa mãn x2 + y2 ≤ x + y. Chứng minh:

x + 3y ≤ 2 + tex 56

Vậy là các bạn vừa được tìm hiểu bất đẳng thức Bunhiacopxki: lý thuyết, cách chứng minh và bài tập vận dụng. Hi vọng, chia sẻ cùng bài viết bạn đã nắm vững hơn phần kiến thức Đại số 9 tối quan trọng này. Xem thêm bất đẳng thức Cô-si tại đường link này nhứ !

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button